HỘI ĐỒNG THUỐC ĐIỀU TRỊ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỔ THÔNG TIN THUỐC
|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 05 /TTT-HĐTĐT
|
Ninh Thuận, ngày 27 tháng 3 năm 2015
|
|
|
SO SÁNH MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ CÔNG DỤNG CỦA CÁC THUỐC GLUCOCORTICOID TÁC DỤNG TOÀN THÂN
Người thực hiện: DS. Nguyễn Vũ Ngọc Hân
1.
Giới thiệu chung
- Là hoocmon tuyến thượng thận (vỏ giữa)
- Là các hợp chất steroid
Có 2 nhóm tác dụng chính
+ Mineralocorticoid
+ Kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch
2. Tác dụng
2a. Mineralocorticoid
Chuyển hóa nước và điện giải:
. Giữ nước và Na+ à tăng thể tích máu, tăng huyết áp, giữ nước ở gian bào có thể gây phù.
. Tăng bài tiết K+ có thể gây ra rối loạn ở cơ (yếu cơ, đau cơ), rối loạn điện tâm đồ.
. Tăng thải Ca 2+ qua thận, giảm hấp thu Ca 2+ ở ruột
2b. Kháng viêm

|
HYDROCORTISON
|
METHYLPREDNISOLON
|
PREDNISOLON
|
DEXAMETHASON
|
Chế phẩm
|
Bột pha tiêm 100mg
|
Tiêm: 40mg, 125mg
Uống: 16mg
|
Uống: 5mg
|
Dung dịch tiêm: 4mg/ml
|
Hoạt lực
|
Là corticoid tiết từ vỏ thượng thận
|
* Tăng 20% so với Prednisolon
* 4mg MethyPred ≈ 20mg Prednisolon
|
*5mg Predni≈ 20mg HC
|
*Mạnh gấp 30 lần HC
* Gấp 7 lần Prednisolon
|
Hấp thu
|
Nhanh (<1 giờ)
|
1-2 giờ
|
2 giờ
|
5 phút
|
T 1/2
|
<12 giờ
|
12-36 giờ
|
12-36 giờ
|
36-54 giờ
|
Chuyển hóa qua gan, thải trừ qua nước tiểu dạng glucuronic liên hợp
|
3. Cấu trúc hóa học

|

|
HYDROCORTISON
|
METHYLPREDNISOLON
|

|

|
DEXAMETHASON
|
PREDNISOLON
|
4. Chỉ định
- Addision
- Bệnh khớp: gout, thấp khớp, viêm xương khớp.
- Bệnh thận: HCTH, viêm cầu thận mãn.
- Rối loạn collagen: viêm da
- Dị ứng: mày đay, viêm mũi dị ứng, ban da,…
- Hô hấp: hen phế quản, viêm phổi, ức chế hô hấp ở trử sơ sinh.
- Da: vảy nến, lupus ban đỏ,…
- Đường tiêu hóa: viêm loét ruột kết, viêm hồi tràng…
- Bệnh ung thư
- Bệnh gan: viêm gan mạn tích điểm, viêm gan do rượu,…
- Các bệnh khác: sốc nhiễm trùng, tăng Ca máu, ghép cơ quan, thiếu máu tán huyết…
|
HYDROCORTISON
|
METHYLPRED
|
PRED
|
DEXAMETHASON
|
Hen nặng (cấp tính)
|
100-500mg
x 3-4 lần/24h
|
60-120mg
x 4 lần/24h
|
|
|
Hen (đã qua cơn cấp tính)
|
|
32-48mg (u) trong 5-10 ngày sau đó giảm liều dần dần
|
5-20mg
|
|
Sốc nhiễm trùng
|
50mg/kg ban đầu và tiêm lặp lại sau 4 giờ và/hoặc 24 giờ
|
|
|
|
Dị ứng nặng, SPV
|
100-300mg
|
125mg mỗi 6 giờ
|
|
|
HCTH
|
|
|
1-2mg/kg/
ngày x 4-8 tuần
|
|
Phù do u
(u não, u phổi)
|
|
|
|
IV: 10mg
IM: 4mg mỗi 6 giờ
|
5. Một số điểm lưu ý khi sử dụng
- Khi dùng corticoid thiên nhiên (cortisol, hydrocortison) phải ăn nhạt. Đối với thuốc tổng hợp, ăn tương đối nhạt.
- Luôn cho một liều duy nhất vào 8 giờ sáng. Nếu dùng liều cao thì 2/3 liều uống vào buổi sáng, 1/3 còn lại uống vào buổi chiều.
- Tìm liều tối thiểu có tác dụng.
- Kiểm tra định kỳ nước tiểu, huyết áp, điện quang dạ dày cột sống, đường máu, kali máu, thăm dò chức phận trục hạ đồi - tuyến yên- thượng thận.
- Dùng thuốc phối hợp: tăng liều insulin đối với bệnh nhân đái tháo đường, phối hợp kháng sinh nếu có nhiễm khuẩn.
- Chế độ ăn: nhiều protein, calci và kali; ít muối, đường và lipid. Có thể dùng thêm vitamin D
- Tuyệt đối vô khuẩn khi dùng corticoid tiêm vào ổ khớp.
- Sau một đợt dùng kéo dài (trên hai tuần) với liều cao khi ngừng thuốc đột ngột bệnh nhân có thể chết do suy thượng thận cấp: các triệu chứng tiêu hóa, mất nước, giảm Na, giảm K máu, suy nhược, ngủ lịm, tụt huyết áp. Vì thế không ngừng thuốc đột ngột.
Nơi nhận:
|
- Ban Giám đốc;
- Các khoa, phòng;
- Lưu: khoa Dược, KHTH.
|
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG THUỐC & ĐT